CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ
Số: ………/2013/HĐMB-HNPIC
-
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp 7 nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ vào Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động
sản số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
-
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
-
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
-
Căn cứ Giấy uỷ quyền số
9765/UQ-ĐLHN ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Công ty Điện lực Thành
phố Hà Nội (nay là Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội) ủy quyền cho Công ty
Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội về việc chuẩn bị đầu tư và kinh doanh khai thác
dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, Ngụy Như Kon Tum,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số
01121000386 ngày 11/02/2010 của UBND TP Hà Nội về việc giao cho Liên danh Công
ty Điện lực Thành phố Hà Nội (nay là Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội) và
Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội làm chủ đầu tư thực hiện Dự án “Tòa nhà
hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-HĐQT
ngày 17/04/2010 của Liên danh Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội (nay là Tổng
Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội) và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho
thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 3773/QĐ-UBND ngày 30/07/2010 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc cho Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội chuyển
mục đích sử dụng 5105,9m2 đất tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội để thực hiện Dự án đầu tư “Tòa nhà hỗn hợp
văn phòng cho thuê và nhà ở” để bán;
-
Căn cứ Giấy phép xây dựng số
13/GPXD ngày 11/02/2011 của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cấp cho Liên danh Tổng
Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội;
-
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai
bên,
Hôm nay, ngày tháng năm 2013,
tại văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà
Nội, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ
NỘI (BÊN BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ):
Đại diện
|
Ông Nghiêm Xuân Dục
|
Chức vụ
|
Tổng Giám đốc
|
Địa chỉ
|
Số 1, Nguỵ Như Kon Tum, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
|
Giấy chứng nhận ĐKKD số
|
0103021585 ngày 26/02/2008
Nơi cấp: Sở Kế
hoạch Đầu tư Hà Nội
|
Điện thoại
|
04.35575858 Fax: 04.35579876
|
Mã số thuế
|
0102590284
|
Số tài khoản
|
10144668 tại NH TMCP Dầu khí Toàn Cầu –
Chi nhánh Đông Đô
|
BÊN B (BÊN MUA CĂN HỘ
CHUNG CƯ):
|
|
Ngày sinh:
|
|
Số CMND:
|
|
Do CA:
|
Hà Nội
|
Cấp ngày:
|
|
Hộ khẩu
thường trú:
|
|
Địa chỉ liên
hệ:
|
|
Điện thoại :
|
|
Đồng sở hữu (nếu có) :
|
|
Số CMND:
|
|
Do CA:
|
Hà Nội
|
Cấp ngày:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cùng thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thuộc
Dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon
Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội với những điều kiện và điều khoản
như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua
01 căn hộ chung cư thuộc Dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở”
tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội, vị
trí căn hộ như sau:
- Căn hộ số:
- Tầng số:
-
Diện tích sàn căn hộ: m2.
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
Đặc
điểm căn hộ mua bán được mô tả cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo hợp đồng này.
Diện tích thực tế của căn hộ bao gồm diện tích sàn căn hộ và lô gia
của căn hộ đó được tính theo kích thước từ tim tường chung và mặt ngoài của
tường bao ngoài căn hộ, trong đó:
-
Diện tích sàn căn hộ bao gồm cả
diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây trong phạm vi căn hộ;
-
Tường chung là tường ngăn chia
giữa hai căn hộ;
-
Tường bao ngoài là tường ngăn
giữa căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang và mặt ngoài căn hộ;
Năm
bắt đầu xây dựng: năm 2011. Dự kiến hoàn thành: 31/12/2013.
3.1. Giá bán căn hộ được
quy định cụ thể như sau.
Đơn
giá bán: đồng/m2 (Bằng chữ:)
(Đơn giá này đã bao
gồm 10% thuế GTGT và chưa bao gồm 2% kinh phí bảo trì, và các khoản phí thuế
khác).
...........................................................................................................................
(Đơn
giá bán x diện tích căn hộ = Giá bán căn hộ)
3.2. Thời hạn thanh toán: được chia làm 2 đợt, quy định cụ thể như sau:
-
Đợt 01: Ngay khi ký hợp đồng, bên B thực
hiện tạm ứng cho bên A 70% Giá bán căn hộ.
Các khoản tiền bên
B đã tạm ứng và/hoặc thanh toán
và/hoặc đặt cọc trước thời điểm ký hợp đồng liên quan đến việc nhận chuyển nhượng căn hộ sẽ được khấu trừ
vào đợt này.
-
Đợt 02: Bên B thực hiện thanh toán nốt
cho bên A giá trị còn lại (30% giá bán căn hộ và phí bảo trì căn hộ tương ứng
với 2% giá trị căn hộ trước thuế GTGT (10%) trước thời điểm bên A ký biên bản
và bàn giao căn hộ cho bên B 05 ngày.
3.3. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
3.4. Phương thức thanh toán:
Thanh
toán bằng tiền mặt:
Phòng Kế toán - Công ty Cổ phần Đầu
tư Điện lực Hà Nội
Địa chỉ: Trong Xí nghiệp Chế biến Thuỷ đặc sản Xuất khẩu Hà Nội, Phố Nguỵ Như Kon Tum - phường Nhân Chính
- quận Thanh Xuân – Hà Nội
Thanh
toán bằng chuyển khoản:
Đơn vị thụ hưởng: Công ty Cổ phần Đầu
tư Điện lực Hà Nội
Số tài khoản : 10144668 tại Ngân
hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô.
Bên A cam kết bảo đảm chất lượng
công trình theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình được duyệt mà hai bên đã
thỏa thuận được quy định tại Phụ lục 1 của hợp đồng.
Bên A cam kết tòa nhà có căn hộ chung cư của bên B sẽ được đơn vị
chức năng kiểm định và sẽ được cấp chứng nhận về sự đảm bảo và phù hợp với chất
lượng công trình xây dựng theo đúng quy định, tiêu chuẩn của Việt Nam.
5.1.
Quyền của bên A:
a)
Yêu
cầu bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận ghi trong
hợp đồng;
b)
Yêu
cầu bên B nhận căn hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
c)
Có
quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác nếu bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo hợp đồng này;
d)
Yêu
cầu bên B nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản thuế GTGT, phí và lệ phí để làm thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho bên B theo quy định của pháp
luật, theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao cho bên B các
giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp bên B tự nguyện, chủ động thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
e)
Được
toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác
phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với phần sở hữu riêng của Chủ
đầu tư phù hợp với quy định tại hợp đồng này và Nội quy quản lý sử dụng khu căn
hộ;
f)
Được
bảo lưu quyền sở hữu đối với căn hộ và các quyền hợp pháp khác liên quan đến
căn hộ cho đến khi bên B thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo hợp đồng.
g)
Các
quyền khác được ghi trong hợp đồng và các phụ lục kèm theo.
5.2.
Nghĩa vụ của bên A:
a)
Bảo
đảm việc xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ
dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, bên B có thể sử dụng và sinh
hoạt bình thường;
b)
Bảo
đảm cung cấp điện, nước sinh hoạt cho các căn hộ;
c)
Bảo
đảm thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật
xây dựng;
d)
Kiểm
tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ
thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế được duyệt và theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
e)
Bảo
quản căn hộ đã bán trong thời gian chưa giao căn hộ cho bên B. Thực hiện bảo
hành đối với căn hộ theo quy định tại Điều 10 của hợp đồng này;
f)
Bàn
giao căn hộ cho bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ hoàn công căn hộ liên quan
đến căn hộ.
g)
Nộp
tiền sử dụng đất cho khu đất liên quan đến việc mua bán căn hộ theo quy định
của pháp luật;
h)
Có trách nhiệm tổ chức
một đợt làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu đối với căn hộ cho bên B nếu bên B có đủ điều kiện theo quy định của Thành
phố Hà Nội và bàn giao cho bên A các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ
trường hợp bên B tự nguyện, chủ động tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử
hữu căn hộ);
i)
Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư
lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các
nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban
quản trị;
j)
Nếu
bên B có nhu cầu, bên A có thể hỗ trợ cho bên B hoàn thành thủ tục vay Ngân
hàng để bên B có thể thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định của hợp
đồng này;
k)
Hướng
dẫn và trợ giúp bên B trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến
giao dịch mua bán căn hộ (nếu có);
l)
Các
nghĩa vụ khác được ghi trong hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
6.1. Quyền
của bên B:
a)
Nhận
bàn giao căn hộ có chất lượng theo đúng thiết kế của Chủ đầu tư được phê duyệt
theo đúng thời hạn nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
b)
Yêu
cầu bên A làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ
theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp bên B tự nguyện tự thực hiện thủ
tục này);
c)
Được
sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà và trong cả dự án do doanh nghiệp dịch vụ
cung cấp trực tiếp hoặc thông qua bên A sau khi nhận bàn giao căn hộ;
d)
Yêu
cầu bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê
duyệt;
e)
Cùng
bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung
cư theo quy định tại Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ;
f)
Được
ký hợp đồng trực tiếp với các nhà cung cấp dịch vụ, như: Điện, nước, truyền
hình cáp, vệ tinh, internet v.v... đối với việc sử dụng các dịch vụ được cung
cấp hoặc thông qua bên A sau khi nhận căn hộ và tự thanh toán các khoản phí
dịch vụ cho đơn vị cung cấp;
g)
Các
quyền khác theo quy định của pháp luật.
6.2. Nghĩa
vụ của bên B:
a)
Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
b)
Thanh
toán các khoản thuế, phí và lệ phí bên B phải nộp theo quy định của pháp luật
và như thỏa thuận nêu tại Điều 7 của hợp đồng này;
c)
Thanh
toán các khoản chi phí dịch vụ như: Điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc...;
d)
Thanh
toán phí quản lý vận hành Tòa nhà HEI TOWER (vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh, điện, nước vận hành...), phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô con và các
chi phí khác theo quy định chung của đơn vị quản lý vận hành quy định tại các Điều
13.4, 13.5, 13.6, 13.7 của hợp đồng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính
kèm hợp đồng này;
e)
Chấp
hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo hợp đồng này;
f)
Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản
lý vận hành toà nhà chung cư;
g)
Sử
dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở; chỉ sử dụng vào
mục đích khác khi được bên A chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với những quy
định khác của pháp luật hiện hành;
h)
Thực
hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao căn hộ theo đúng
quy định của hợp đồng này;
i)
Bên
b có nghĩa vụ nghiệm thu sơ bộ và nhận nhà theo đúng thời hạn ghi trên thông
báo của bên A. Trường hợp bên B không đến nhận nhà đúng hạn như thông báo thì
mặc nhiên bên B đã xác nhận việc bên A đã hoàn thiện hoặc bàn giao căn hộ cho bên
B theo đúng tiến độ, đúng quy cách và chất lượng với bản thiết kế được phê
duyệt của bên A;
j)
Kể
từ ngày bàn giao thực tế, bên B sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm
của một người sở hữu, người cư trú và/hoặc sử dụng căn hộ (bao gồm việc thanh
toán phí quản lý hàng tháng và tất cả các khoản thuế và phí về nhà ở được áp
dụng cũng như tiền kết nối và sử dụng nước, điện, thông tin liên lạc cũng như
các tiện ích và dịch vụ khác được cung cấp cho căn hộ phù hợp với quy định
trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ). Trước khi căn hộ được bàn giao cho bên
B, bên B chỉ được ra vào căn hộ nếu được bên A đồng ý;
k)
Có
nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ và kịp thời các điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý cho bên A theo các quy định
của pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho bên B;
l)
Tôn
trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu
và hoạt động kinh doanh của bên A trong khu vực sở hữu riêng của Chủ đầu tư hay
gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và sinh hoạt của các Chủ sở hữu căn hộ khác;
m)
Chịu
trách nhiệm bảo quản, sử dụng các công trình tiện ích chung theo đúng quy định
tại hợp đồng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ, đồng thời chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc,
thiệt hại đối với các công trình tiện ích chung;
n)
Các
nghĩa vụ khác được ghi trong hợp đồng và các phụ lục kèm theo.
Bên A có nghĩa vụ cung cấp
hóa đơn tài chính cho bên B theo quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ
của mình theo quy định của pháp luật, tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.
8.1. Bên A có trách nhiệm
bàn giao căn hộ cho bên B vào ngày bàn giao dự kiến 31/12/2013. Các bên công
nhận và đồng ý rằng, theo văn bản thông báo của bên A, ngày bàn giao thực tế có
thể sớm hơn hoặc muộn hơn ngày bàn giao dự kiến tối đa là chín mươi (90) ngày. Trước ngày bàn giao thực tế
30 ngày, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản theo mẫu Thông báo bàn giao căn hộ quy định tại
Phụ lục 2 của Hợp đồng về việc thanh toán và kiểm tra, giao nhận căn hộ giữa
các bên.
8.2. Căn hộ được bàn giao có chất lượng đúng với thiết kế được phê
duyệt của Chủ đầu tư (hoặc đã chỉnh sửa theo đề nghị của bên B được bên A phê
duyệt).
9.1 Trách nhiệm của bên B do chậm thực hiện nghĩa vụ
thanh toán
9.1.1. Nếu bên B trả chậm hoặc
trả không đầy đủ các khoản tiền bên B phải trả theo Hợp đồng này khi đến hạn,
thì khoản tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi suất quá hạn (tương ứng với 1,5 lần
lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó) kể
từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày bên A nhận được khoản tiền đó.
9.1.2.
Nếu
quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn của các đợt thanh toán mà bên B không
thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản tiền lãi quá hạn (tương ứng với
1,5 lần lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó),
bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và không phải bồi thường cho
bên B. Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt sau năm (5) ngày kể từ ngày bên A gửi thông
báo chấm dứt Hợp đồng và Điều 9.1.3 dưới đây sẽ được áp dụng.
9.1.3. Khi chấm dứt Hợp đồng theo
Điều 9.1.2, bên A có quyền phạt bên B đến 10% giá bán căn hộ, ngoài ra có quyền
buộc bên B phải bồi thường thiệt hại và bên A sẽ có quyền bán căn hộ cho người
khác. Chỉ khi bên A thu được đủ số tiền từ người mua mới, bên A sẽ thanh toán
cho bên B một khoản tiền bằng khoản tiền mà bên B đã thanh toán cho bên A theo Hợp
đồng này không tính lãi suất sau khi đã trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền
phạt trên, (ii) tiền thuế GTGT đã nộp, (iii) những khoản tiền khác bù đắp các
chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng này, từ việc bán cho người mua mới,
(iv) khoản tiền bù đắp những thiệt hại khác. Trường hợp các bên không thống
nhất được tổng mức bồi thường thiệt hại ở các điểm (iii) và (iv) nêu trên, tổng
mức bồi thường thiệt hại sẽ được ấn định bằng 30% số tiền bên B đã thanh toán
cho bên A.
9.1.4. Trong trường hợp có thay đổi
về chính sách tiền tệ thì giá trị còn lại của Hợp đồng sẽ được quy đổi theo giá
trị đồng đôla Mỹ trước thời điểm thay đổi chính sách.
9.2. Trách
nhiệm của bên bán do chậm bàn giao căn hộ
9.2.1. Nếu bên A bàn giao căn hộ
cho bên B sau quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày bàn giao dự kiến, và với điều
kiện là bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp
đồng, thì bên A phải trả cho bên B lãi suất quá hạn (tương ứng với 1,5 lần lãi
suất cơ bản do NH Nhà nước công bố tại thời điểm đó) trên khoản tiền mà bên B
đã trả cho bên A và được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày kể trên đến
ngày bàn giao thực tế.
9.2.2. Trong trường hợp bên A
không bàn giao căn hộ cho bên B sau quá một trăm tám mươi (180) ngày kể từ ngày
bàn giao dự kiến, và với điều kiện là bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của
mình theo quy định tại Hợp đồng, nếu bên B có yêu cầu thì bên A sẽ hoàn trả mọi
khoản tiền đã được bên B trả cho bên A cộng với khoản tiền lãi, được tính trên
cơ sở lãi suất quá hạn (tương ứng 1,5 lần lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước
ban hành tại thời điểm đó) từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày nêu tại khoản 9.2.1
kể trên đến ngày bên B yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này, và Hợp đồng này sẽ chấm
dứt hiệu lực ngay khi bên B đã nhận được khoản tiền mà bên A hoàn trả theo quy
định tại điều khoản này.
9.2.3. Các biện pháp chế tài quy
định tại Điều 9.2.1 và 9.2.2 nêu trên sẽ không được áp dụng nếu bên A gặp phải
sự kiện bất khả kháng như: bạo động, chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), những thay đổi trong chính
sách tiền tệ của Nhà nước, tình trạng chiến sự, khủng bố, rối loạn công cộng,
đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt,
động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác nằm ngoài
tầm kiểm soát của con người … mà những sự kiện này làm
cho bên A không thể bàn giao căn hộ theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp
này, bên A có thể trì hoãn việc bàn giao căn hộ thêm một thời gian tương ứng
với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để bên A khắc
phục các hậu quả phát sinh từ sự kiện bất khả kháng này và bên A sẽ gửi thông
báo bằng văn bản cho bên B để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới. Đối với
giá trị còn lại của hợp đồng mà nhà đầu tư chưa nộp tiền sẽ được quy đổi theo
giá vàng hoặc đô la Mỹ trước thời điểm xảy ra sự kiện.
ĐIỀU 10. BẢO
HÀNH NHÀ Ở
10.1.
Bên A
có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở và các văn bản pháp luật hiện hành.
10.2.
Bên B
phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên A khi căn hộ có các hư hỏng thuộc
diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của bên B, bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng
theo đúng quy định. Nếu bên A chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho
bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. Nếu bên B không thực hiện mọi nỗ
lực để hạn chế các thiệt hại, bao gồm nhưng không giới hạn ở: không kịp thời
thông báo cho bên A trong vòng 03 ngày khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi vận hành, sử dụng không bình thường hỏng hóc đối với những đối tượng được
bảo hành, thì quyền lợi về bảo hành sẽ bị giảm tương ứng.
10.3.
Không
thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai,
địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra và các trường hợp khác theo quy
định tại Hợp đồng.
10.4.
Sau
thời hạn bảo hành theo quy định của pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa
những hư hỏng thuộc trách nhiệm của bên B.
11.1.
Bên B
có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở,
tặng, cho căn hộ và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau
khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
11.2.
Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ bên A nhưng bên B thực hiện chuyển
nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục
theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng và theo các quy định của pháp luật hiện hành.
11.3.
Trong
cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.1 và 11.2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc
người nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện
các nghĩa vụ của bên B quy định trong Hợp đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng
khu căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
11.4.
Trong
trường hợp bên B có thuê quyền sử dụng vị trí ôtô 47 năm của vị trí để ôtô tại tầng hầm Toà nhà HEI TOWER,
khi bên B thực hiện chuyển nhượng căn hộ nêu tại khoản 11.1 và 11.2 của điều này,
nếu bên nhận chuyển nhượng có nhu cầu sử dụng thì bên B buộc phải chuyển nhượng
cả quyền sử dụng vị trí ôtô kèm theo căn hộ.
12.1.
Tài
sản thuộc sở hữu riêng của bên B bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong căn hộ
(kể cả diện tích lô gia gắn liền với căn hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ
thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ có tại thời điểm bàn giao căn hộ.
12.2.
Tài
sản thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu tư bao gồm:
12.2.1.
Khu
trung tâm thương mại, dịch vụ từ tầng 1 đến tầng 5 lửng, 2 tầng kỹ thuật của cả Tòa nhà HEI TOWER, diện tích các căn hộ
Chủ đầu tư chưa bán, các căn hộ Chủ đầu tư cho thuê, chỗ để xe ô tô và các
công trình khác của Chủ đầu tư, phần diện tích tầng hầm của Toà nhà được quy
định chi tiết tại Phụ lục 4 của Hợp đồng này.
12.2.2.
Các
diện tích và tài sản không thuộc sở hữu riêng của bên B, không thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác và không thuộc sở hữu chung thì thuộc sở hữu
riêng của Chủ đầu tư.
12.3. Tài sản thuộc sở hữu chung
bao gồm:
12.3.1. Các diện tích, công trình tiện ích
thuộc sở hữu chung được nêu chi tiết tại Phụ lục 4 của Hợp đồng, bao
gồm:
a)
Phần
diện tích và các trang thiết bị kỹ thuật dùng chung thuộc sở hữu chung của Tòa
nhà bao gồm: không gian hệ thống kết cầu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực,
tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, sân thượng, tiền sảnh toà
nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối
đi chung, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, lối đi
bộ, sân chơi chung, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả;
b)
Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa nhà: Hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
12.3.2.
Khi Chủ đầu tư hoặc bên B chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho
bên khác thì bên nhận chuyển nhượng cũng
có quyền sử dụng đối với tài sản nêu tại điểm 12.3.1 nêu trên.
13.1.
Bên
B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ và các tiện ích theo quy
định tại Phụ lục 1.
13.2.
Chủ
đầu tư được quyền sở hữu riêng đối với các diện tích và hạng mục công
trình tiện ích thuộc khu vực sở hữu riêng của Chủ đầu tư.
13.3.
Các
bên khác khi được Chủ đầu tư cho phép bằng văn bản thì bên đó có quyền được
sử dụng đối với các phần diện tích và hạng mục công trình thuộc sở hữu chung
trong Tòa nhà HEI TOWER theo mô tả tại Phụ lục 4 của Hợp đồng.
13.4.
Hàng
tháng, để quản lý vận hành Tòa nhà HEI TOWER, các Chủ sở hữu sẽ phải đóng góp
khoản Phí quản lý vận hành. Mức phí đóng góp cho việc quản lý vận hành Tòa nhà
HEI TOWER sẽ được tính toán hợp lý phù hợp với thực tế đảm bảo nguyên tắc: Tổng
các khoản thu phí không thấp hơn tổng các khoản chi cho công tác quản lý vận
hành. Trong giai đoạn đầu khi chưa tổ chức Hội nghị Nhà chung cư và chưa thành
lập Ban quản trị nhà chung cư thì mức phí quản lý vận hành sẽ do Chủ đầu tư
hoặc đơn vị quản lý vận hành căn cứ vào tình hình chi phí thực tế để quyết định
mức phí này. Sau khi Hội nghị nhà chung cư được tổ chức; Ban quản trị nhà chung
cư được thành lập, mức phí quản lý vận hành được Hội nghị nhà chung cư xem xét,
quyết định và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội
quy định (trừ trường hợp Hội nghị nhà chung cư có quyết định khác).
13.5.
Phí
dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: do đơn vị quản lý vận hành thực hiện với mức
phí phù hợp với quy định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội.
13.6.
Phí
dịch vụ trông giữ xe ô tô:
13.6.1.
Đối
với các vị trí để xe ô tô thuộc quyền sử dụng riêng của bên B (Bên B đã trả
tiền thuê quyền sử dụng 47 năm chỗ để xe ô tô), Chủ sở hữu căn hộ chỉ phải trả
tiền vệ sinh và tiền trông xe (nếu có nhu cầu). Mức phí này do Chủ đầu tư đề xuất
và được Hội nghị nhà chung cư thông qua trên cơ sở bù đáp được các chi phí để
thực hiện.
Sau khi hết thời hạn bảo hành căn hộ theo quy định của Luật nhà ở, mọi
chi phí sửa chữa, cải tạo hoặc đầu tư mới thay thế 01 chỗ để xe ô tô trên do bên
B chi trả để thanh toán cho đơn vị sửa chữa, cải tạo hoặc đầu tư mới theo quyết
định của Hội nghị nhà chung cư hoặc theo thông báo của Chủ đầu tư.
13.6.2.
Đối
với các xe ô tô gửi tại chỗ để xe ô tô thuộc quyền sử dụng riêng của Chủ đầu tư
(ngoài các chỗ để xe tại Mục 13.6.1): Mức phí trông giữ xe do Chủ đầu tư quyết
định trên cơ sở: chi phí quản lý, chi phí vận hành phân bổ tương ứng cho chỗ đỗ
xe đó; tiền mua, thuê, khấu hao vốn đầu tư ban đầu chỗ đỗ xe ô tô; Chủ đầu tư
sẽ căn cứ vào chi phí đầu tư, thực tế tình hình kinh doanh và vào mức phí trông
giữ xe ô tô do UBND thành phố Hà Nội quy định để quyết định mức phí trông giữ
đối với các xe ô tô này.
13.7.
Các
dịch vụ khác và phí của các dịch vụ khác: theo quy định của nhà cung cấp do Chủ
đầu tư, Chủ sở hữu căn hộ thỏa thuận với các nhà cung cấp.
ĐIỀU 14. CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG
14.1.
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt
trong các trường hợp sau:
14.1.1. Các bên đồng ý chấm dứt
Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, các bên sẽ thoả thuận các điều
kiện và thời hạn chấm dứt;
14.1.2.
Bên B thực hiện các giao dịch
về nhà ở theo khoản 11.2 Điều 11 nêu trên;
14.1.3.
Theo quy định tại Điều 9 của Hợp
đồng này;
14.1.4. Bên B không đủ điều
kiện mua căn hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp này, bên B bị
coi là vi phạm Hợp đồng.
Khi chấm dứt Hợp đồng, bên A có quyền phạt bên
B đến 10% giá bán căn hộ, ngoài ra có quyền buộc bên B phải bồi thường thiệt
hại và bên A sẽ có quyền bán căn hộ cho người khác. Chỉ khi bên A thu được đủ
số tiền từ người mua mới, bên A sẽ thanh toán cho bên B một khoản tiền bằng
khoản tiền mà bên B đã thanh toán cho bên A theo Hợp đồng này không tính lãi
suất sau khi đã trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền phạt trên, (ii) tiền thuế
GTGT đã nộp, (iii) những khoản tiền khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc
chấm dứt Hợp đồng này, từ việc bán cho người mua mới, (iv) khoản tiền bù đắp những
thiệt hại khác. Trường hợp các bên không thống nhất được tổng mức bồi thường
thiệt hại ở các điểm (iii) và (iv) nêu trên, tổng mức bồi thường thiệt hại sẽ
được ấn định bằng 30% số tiền bên B đã thanh toán cho bên A.
Nếu căn hộ đã được bàn giao, bên B phải bàn giao lại căn hộ trong tình trạng như được mô tả trong Biên
bản bàn giao căn hộ cho bên A vào ngày chấm dứt Hợp đồng. Nếu căn hộ không
còn được như trong tình trạng được mô tả trong Biên bản bàn giao căn hộ, Bên B
phải thanh toán cho bên A mọi chi phí mà bên A phải chịu để đưa căn hộ về tình
trạng như được mô tả trong Biên bản bàn giao căn hộ.
14.2.
Các
bên thống nhất rằng bên B không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý
do gì (trừ trường hợp chấm dứt theo quy định tại Điều 9.2.2) nếu không được bên
A chấp thuận trước bằng văn bản.
15.1.
Bên A cam kết và khẳng định bên
A có quyền bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và căn hộ không thuộc
diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
15.2.
Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem
xét kỹ thông tin về căn hộ và các thông tin khác của Dự án, các thông tin về
bên A, Chủ đầu tư và các quy định của pháp luật.
15.3.
Bên
B cam kết có quyền hợp pháp để mua căn hộ và đứng tên sở hữu căn hộ. Bên B cam
kết cung cấp cho bên A các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của bên A cho mục
đích xác minh quyền này của bên B tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện Hợp đồng.
15.4.
Việc
ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp đồng,
các bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có chữ ký của các bên và có giá trị
pháp lý như Hợp đồng.
15.5.
Các
bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 16. CÁC
THỎA THUẬN KHÁC
16.1. TUÂN THỦ
NỘI QUY:
a)
Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ các các lợi ích
hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các cư dân sống trong Tòa nhà HEI TOWER đồng thời xây dựng một cộng đồng dân cư văn minh, tại thời điểm ký Hợp
đồng này, bên bán đã tiến hành xây dựng bản Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ
để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh sống trong khu
căn hộ Số 1 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Bằng
việc ký kết Hợp đồng này, bên B đồng ý chấp thuận, tuân thủ và thực hiện đúng và
đầy đủ các quy định của Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ do bên A đã xây dựng
kèm theo Hợp đồng này.
b)
Khi chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc chuyển nhượng
căn hộ cho một bên khác theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này, bên B có
nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định của Nội quy quản lý
sử dụng khu căn hộ. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy định của Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ.
c)
Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng cư dân
trong Tòa nhà HEI TOWER, các nội dung của Nội quy có thể được điều chỉnh theo
quy định trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ hoặc quyết định của Hội nghị
Nhà chung cư sau này với điều kiện các điều chỉnh đó không trái pháp luật và
không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền lợi hợp pháp và tài sản của bên A.
16.2.1 Bàn giao căn hộ
a.
Việc
bàn giao căn hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên
bản bàn giao căn hộ được mô tả tại Phụ Lục 3 đính kèm Hợp đồng.
b.
Các
bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ được bàn giao cho bên
B có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích căn hộ nêu tại Phụ Lục 1, các bên đồng
ý và chấp nhận rằng các bên sẽ không có bất kỳ khiếu nại gì về diện tích nếu
phần diện tích chênh lệch nằm trong giới hạn nhỏ hơn hoặc bằng cộng hoặc trừ năm phần trăm (±5,0%). Nếu có sự chênh lệch giữa diện
tích thực tế và diện tích căn hộ quy định tại Phụ lục 1 thì Giá bán căn hộ sẽ
được điều chỉnh tương ứng với phần chênh lệch đó và các bên sẽ ký một phụ lục
để sửa đổi diện tích của căn hộ cho phù hợp. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được các
bên thanh toán cho bên kia trong vòng 15 ngày, kể từ khi ký kết Biên bản bàn giao
căn hộ.
c.
Căn
hộ sẽ chỉ được bàn giao cho bên B hoặc đại diện hợp pháp của bên B khi bên B
xuất trình cho bên A bản gốc của: Hợp đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có
ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do bên A phát hành
cho bên B hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng bên B là
người đã thanh toán đầy đủ Giá bán căn hộ, các khoản phí và thuế khác theo quy định
của Hợp đồng này cho bên A.
16.2.2 Bảo hành căn hộ
a.
Trong
thời hạn bảo hành, bên A có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho căn hộ, ngoại
trừ:
(i)
Trường
hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
(ii)
Trường
hợp hư hỏng do lỗi của bên B hay bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ hoặc
bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc
tài sản của bên B hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra;
(iii)
Bên
A không nhận được thông báo của bên B trong thời hạn nêu tại mục 16.2.2 b của
Hợp đồng này;
(iv)
Trường
hợp hư hỏng gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng;
(v)
Các
trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của bên A, bao gồm nhưng không giới
hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của căn hộ do bên B và/hoặc bất kỳ người
cư trú nào khác tại căn hộ tự lắp đặt,tự thực hiện và/hoặc tự sửa chữa;
b.
Khi
có hư hỏng xảy ra đối với căn hộ (bao gồm cả hư hỏng của một số Công trình tiện
ích chung trừ các trường hợp nêu tại 16.2.2.a) thuộc nghĩa vụ bảo hành của bên
A thì:
(i)
Bên
B và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải thông báo bằng văn bản
cho bên A trong vòng ba (03) ngày và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý
nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông
báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, bên B và bất kỳ người cư trú nào
khác tại căn hộ phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, chi
phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(ii)
Bên
A có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty khác thực hiện sửa chữa hoặc thay
thế hạng mục hư hỏng đó;
(iii)
Bên
B và bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc bảo hành và sửa chữa.
16.2.3.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
Việc chuyển nhượng được quy định tại Điều 11
được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
(i)
Các
bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà
nước.
(ii)
Bên
A chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng căn hộ khi bên B cung cấp đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
(iii)
Để
tránh nhầm lẫn, bên A sẽ không có trách nhiệm trả lại cho bên B hoặc bên nhận
chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản bên B đã thanh toán do
bên A nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa bên B và bên nhận chuyển nhượng.
(iv)
Nếu
bên B vay vốn để mua căn hộ thì bên B phải trình cho bên A văn bản của bên tài
trợ vốn chấp thuận việc chuyển nhượng Hợp đồng nói trên với những điều kiện mà
bên tài trợ vốn cho là cần thiết.
(v)
Bên
B và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản
thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này hoặc các
văn bản tương tự.
Trong
suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này và trong vòng hai mươi bốn (24)
tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng này, các bên không được tiết lộ bất cứ thông
tin nào về hoặc liên quan đến Hợp đồng này, cũng như các thông tin của bên kia
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại,
trừ khi phải thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp với các quy
định của pháp luật Việt Nam.
16.4.1 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch,
v.v… do một bên gửi cho bên kia sẽ phải lập thành văn bản và được gửi theo địa
chỉ của các bên được ghi ở phần đầu của Hợp đồng này. Bên
A không chịu trách nhiệm về việc thay đổi địa chỉ của bên B mà không có văn bản
thông báo cho bên A và các thông tin về việc thanh toán không đến được với bên
B.
16.4.2 Mọi thông báo, đề nghị,
yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do bên A gửi sẽ được gửi đến địa
chỉ và người được quy định ở phần trên. Sau khi căn hộ được bàn giao, ngoài địa
chỉ nêu trên, địa chỉ căn hộ cũng là một trong những địa chỉ liên hệ đương
nhiên của bên B.
16.4.3 Mọi thông báo, đề nghị,
yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch do một bên gửi cho bên kia theo địa
chỉ tại Hợp đồng này sẽ được xem như bên kia đã nhận được: (i) vào ngày gửi nếu
được giao tận tay có ký nhận của bên B/người ủy quyền (áp dụng đối với trường
hợp bên A gửi cho bên B); hoặc (ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng chứng xác
nhận đã chuyển fax theo thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iii)
vào ngày thứ hai tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư bảo
đảm. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc
ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao
dịch v.v… nói trên sẽ được xem như bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
16.5. MiỄn trách nhiỆm
16.5.1 Bên B sẽ chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với căn hộ kể
từ ngày bàn giao thực tế.
16.5.2 Sau khi nhận bàn giao căn hộ từ bên A, bên B hoàn toàn chịu trách
nhiệm và phải giữ cho bên A được miễn trừ bởi mọi khiếu nại, kiện tụng đối với
bên A từ các bên thuê, người sử dụng, khách của bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba
phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến căn hộ mà bên
B đặt mua theo Hợp đồng này.
16.6.
PhỤ lỤc và tài liỆu đính kèm theo.
16.6.1 Các bên đồng ý rằng bên A có toàn quyền quyết định sửa đổi các Phụ
lục đính kèm Hợp đồng (trừ Phụ lục 1 của Hợp đồng này) khi đã hoàn tất xây dựng
căn hộ phù hợp với yêu cầu thực tế để đảm bảo mục đích được quy định tại Điều 2
trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ cũng như đảm bảo việc đáp ứng các yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
16.6.2 Các bên cùng đồng ý rằng Hợp đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy
quản lý sử dụng khu căn hộ, và các tài liệu khác đính kèm Hợp đồng tạo thành
một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa các bên.
Trường hợp có tranh chấp về các nội dung của
Hợp đồng này thì các bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong các bên có quyền yêu
cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp
là 60 ngày kể từ ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên
kia. Quá thời hạn này nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương
lượng được.
18.1.
Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
18.2.
Hợp
đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như nhau. bên A giữ 03 (ba)
bản, bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN Bên B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
PHỤ LỤC 1
ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ
I.
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ
Xem các bản vẽ đính kèm
II.
MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Loại Căn Hộ: Chung cư
2. Năm bắt đầu xây dựng: 2011
Năm hoàn thành xây dựng 2013
3. Tòa nhà: HEI TOWER
4. Căn hộ số: 03
5. Tầng: 14
6. Diện tích sàn căn hộ (tạm tính): 97,70m2
7. Địa chỉ: Số
1 phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
III.
MÔ TẢ KHU ĐẤT XÂY DỰNG TÒA NHÀ:
-
Tổng diện tích khu đất:
5.105,9 m2
-
Mật độ xây dựng:
41,9 %
-
Diện tich đất xây dựng:
2.140,0 m2
-
Chiều cao công trình:
25
tầng + 2 tầng hầm + 2 tầng lửng và 2 tầng kỹ thuật
-
Diện tích chỗ để xe của dự án: Chứa khoảng 555 xe máy
và 216 ô-tô.
-
Từ tầng 1 đến tầng 5 và 2 tầng lửng của dự án dành cho sàn thương mại và
sàn văn phòng cho thuê, từ tầng 6 đến tầng 25 (20 tầng) dành cho căn hộ tổng số
300 căn.
-
Thang máy căn hộ được bố trí 7 thang máy (6 thang chở người, 1 thang chở hàng).
Ngoài ra còn có 2 thang thoát hiểm được bố trí độc lập hoàn toàn từ tầng hầm.
-
Tiện ích của dự án:
+ Khu vực thương mại
+ Khu vui chơi trẻ em
+ Khu vực tắm nắng, bể bơi được bố trí trên tầng
mái.
-
Tiện ích vùng
+ Dự án tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có trong
khu vực.
+ Giao thông thuận tiện (kết nối nhiều chiều với
trung tâm Thủ đô)
+ Gần BV Bộ Xây Dựng, BV Bộ công an, BV quân y
103…
+ Gần chợ và các trung tâm mua sắm lớn: Chợ Thanh
Xuân, chợ Nhân Chính, siêu thị điện máy PICO, siêu thị Big C,…
+ Tận hưởng các tiện ích trong khu đô thị mới Trung
Hòa Nhân Chính, Khu nhà ở Hapulico.
IV.
DANH MỤC CÁC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CỦA CĂN
HỘ
STT
|
KHOẢN MỤC
|
VẬT LIỆU
|
GHI CHÚ
|
SÀN
|
1
|
Phòng khách, phòng ăn,
phòng tắm, bếp, ban công
|
Gạch ceramic các loại
|
|
2
|
Tiền sảnh
|
Gạch ceramic các loại
|
|
3
|
Phòng ngủ
|
Gạch ceramic các loại
|
|
TƯỜNG
|
4
|
Phòng khách, phòng ngủ,
phòng ăn, lối đi, lô gia
|
Sơn nước
|
|
5
|
Phòng tắm lớn và phòng tắm nhỏ
|
Ốp gạch ceramic
|
|
TRẦN
|
6
|
Phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp
|
Trần thạch cao bả matit, sơn nước
|
|
7
|
Phòng tắm
|
Trần thạch cao chịu nước, sơn nước
|
|
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
|
8
|
Cửa sổ
|
Khung nhôm, kính cường
lực
|
|
9
|
Vách kính mặt ngoài
|
Khung nhôm, kính cường
lực
|
|
10
|
Cửa đi chính
|
Cửa thép an toàn chống
cháy sơn vân gỗ
|
|
11
|
Cửa ngăn phòng, cửa phòng
tắm
|
Cửa gỗ tự nhiên
|
|
12
|
Phụ kiện cửa gỗ (khoá
cửa)
|
Việt - Tiệp hoặc tương
đương
|
|
THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ PHÒNG
TẮM
|
13
|
Bình nóng lạnh
|
Ariston, 30l
|
|
14
|
Chậu rửa để bàn/Bồn cầu
|
Inax hoặc tương đương
|
|
15
|
Vòi chậu rửa/ Sen
tắm và các phụ kiện khác
|
Inax hoặc tương đương
|
|
THIẾT BỊ ĐIỆN
|
16
|
Công tắc điện phòng khách, phòng ăn, khu bếp
|
Clipsal hoặc tương đương
|
|
17
|
Hệ thống đèn chiếu sáng
|
Sử dụng đèn tiết kiệm điện
|
|
18
|
Ổ cắm, công tắc điện, ổ cắm ti vi, điện thoại, internet
|
Clipsal/Schneider hoặc tương đương
|
|
19
|
Quạt thông gió
|
Clipsal hoặc tương đương
|
|
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày
….. tháng …… năm ……
Kính gửi: Ông(Bà) ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Thực hiện Hợp đồng
mua bán căn hộ chung cư số………/2011/HĐMB-HNPIC ký ngày ……tháng ….. năm …… giữa Ông /Bà và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực
Hà Nội, chúng tôi thông báo với Ông/Bà rằng các căn hộ thuộc Tòa nhà HEI TOWER đã
hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
và Biên bản nghiệm thu sơ bộ căn hộ chung cư đã ký giữa các bên.
Trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận được thông báo này, đề nghị Ông/Bà thanh toán nốt cho
chúng tôi giá trị còn lại (30% Giá bán căn hộ và phí bảo trì căn hộ tương ứng với 2% giá trị căn hộ trước thuế GTGT
(10%)) của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, cụ thể như sau:
- Tổng giá trị của Hợp đồng:
………………….đồng.
- Số tiền đã thanh toán: …………………..……
đồng.
- Số tiền còn lại phải nộp:
……………………. đồng.
Sau khi nhận được số tiền
thanh toán, Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội trân trọng kính mời Ông/Bà
đến nhận bàn giao chính thức căn hộ trong thời gian quy định dưới đây:
Ngày bàn giao: ……………........
Thời gian bàn giao: ……………………
Địa điểm: Số 1 Ngụy Như Kon
Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Lưu ý:
- Nếu quá
thời hạn nêu trên, chúng tôi có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh
toán và các quyền khác theo quy định của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư nêu
trên.
- Khi đến nhận bàn giao căn hộ đề nghị Ông/Bà cầm theo bản gốc của:
Hợp đồng mua bán căn hộ; giấy tờ tuỳ thân chứng minh là người đứng tên mua căn
hộ trên hoặc người được uỷ quyền (có Hợp đồng uỷ quyền được xác nhận công
chứng) và các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
tại Hợp đồng mua bán căn hộ.
Trân trọng thông báo!
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
PHỤ LỤC 3
MẪU BIÊN BẢN BÀN
GIAO CĂN HỘ
-
Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư số ........./
HĐMB-HNPIC ngày .... tháng .......năm
...... giữa Công ty Cổ Phần Đầu
tư Điện lực Hà Nội và Ông (Bà): ........
-
Căn cứ các chứng từ thanh toán
đã có giữa các bên.
Hôm nay, ngày ......
tháng .......năm .........., tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Điện lực Hà Nội, chúng tôi gồm:
I.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI (BÊN A):
- Ông/Bà: Chức vụ:
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO
(BÊN B):
-
Ông (Bà):
.....................................................
-
CMND số: .....................Cấp
ngày: .....................do Công an:
......................................
-
Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
-
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………….
Sau khi
kiểm tra thực tế căn hộ, bên A giao bên B nhận bàn giao căn hộ chung cư với các
nội dung chính sau đây:
1.
Căn hộ số: ......................... Tầng: .............................. Tòa
nhà: ........................................
Diện tích sàn căn hộ: ................. m2
Bên B đã kiểm tra thực tế
chất lượng căn hộ và xác nhận rằng căn hộ được hoàn thành đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
2.
Bên A đã bàn giao cho bên B và bên
B đã nhận căn hộ, chìa khóa căn hộ cùng các thiết bị của căn hộ theo đúng hồ sơ
thiết kế được duyệt;
3.
Kể từ ngày bàn giao này bên B
có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên và có trách nhiệm thanh toán
các loại phí như phí quản lý hàng tháng kể từ ngày nhận bàn giao và phí sử dụng
các dịch vụ khác;
4.
Bên B đồng ý rằng nếu bên B
không cư trú tại căn hộ sau thời điểm bàn giao căn hộ theo Biên bản này, bên B
vẫn phải thanh toán Phí quản lý hàng tháng theo quy định của đơn vị cung cấp
dịch vụ quản lý quy định phù hợp với Nội quy quản lý chung cư tính từ ngày ký
Biên bản này;
5.
Bên B cam kết tôn trọng và tuân
thủ Nội quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng căn
hộ;
6.
Hai bên không còn ý kiến phát
sinh gì khác.
Biên bản này có hiệu
lực kể từ ngày ký và được lập thành ba (03) bản gốc có giá trị pháp lý như
nhau, bên A giữ hai (02) bản, bên B giữ một (01) bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH VÀ CÔNG TRÌNH
TIỆN ÍCH THUỘC SỞ HỮU
CHUNG, SỞ HỮU RIÊNG
TẠI TÒA
NHÀ HEI
TOWER
Phần A: Mô tả các
diện tích:
I. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của
Chủ đầu tư:
+ Toàn bộ diện tích
Khu thương mại, Văn phòng của Chủ Đầu Tư và các phần diện tích phụ trợ
của khu thương mại từ tầng 1 đến tầng 5 lửng, 2 tầng kỹ thuật của Tòa nhà
HEI TOWER.
|
9685,97 m2
|
+ Diện tích đỗ xe trong
Tòa nhà thuộc sở hữu chủ đầu tư
|
|
II. Phần diện tích
thuộc sở hữu chung:
Diện tích công cộng được sử dụng chung, cụ
thể:
|
|
Sảnh, khu vực sinh
hoạt cộng đồng, hành lang và cầu thang lên các tầng căn hộ tại tầng 1:
|
1.127,17 m2
|
Hành lang, cầu thang,
khu kỹ thuật ...
|
9588,16 m2
|
Mái nhà và tầng kỹ
thuật:
|
6.539,08 m2
|
Sân vườn
|
2.856,3m2
|
|
|
|
Ghi
chú : Các diện tích trên là diện tích tạm tính theo dự án; diện tích chính
thức là diện tích theo bản vẽ hoàn công quyết toán sẽ được Chủ đầu tư thông báo
cho các bên..
Phần B: Mô tả các hạng mục công
trình tiện ích
Nội
dung
|
Các
công trình thuộc sở hữu riêng của Chủ
đầu tư
|
Các
công trình tiện ích thuộc sở hữu chung
|
Khu vực công cộng
|
|
|
·
Mọi khu vực công cộng của Tòa
nhà HEI TOWER, bao gồm cổng ra vào, lối đi,
cầu thang, hành lang, tiền sảnh, khu vực hộp thư, đường nội bộ, sân vườn
|
|
X
|
Hệ thống Điện
|
|
|
·
Hệ thống chiếu sáng khu sảnh
Tòa nhà HEI TOWER
|
|
X
|
·
Hệ thống điện chiếu sáng khu
văn phòng và thương mại từ tầng 1 đến tầng 5 lửng
|
X
|
|
·
Hệ thống đèn chiếu sáng hành
lang
|
|
X
|
·
Hệ thống điện trung thế
|
|
X
|
·
Hệ thống tủ điện hạ thế Tòa
nhà HEI TOWER
|
|
X
|
·
Hệ thống máy biến áp cho Tòa
nhà HEI TOWER, hệ thống chiếu sáng trong
trường hợp khẩn cấp
|
|
X
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
|
|
·
Hệ thống bơm nước từ bể nước
ngầm lên bể mái
|
|
X
|
·
Hệ thống thoát nước từ căn hộ
ra trục đứng
|
|
X
|
·
Hệ thống bơm nước từ thành
phố vào bể nước ngầm
|
|
X
|
·
Hệ thống thoát nước trục đứng
|
|
X
|
·
Hệ thống xử lý nước thải bảo
vệ môi trường
|
|
X
|
Hệ thống ĐHKK, thông gió
|
|
|
·
Hệ thống quạt hút khói của
tòa nhà
|
|
X
|
·
Hệ thống quạt hút nhà vệ sinh
của tòa nhà
|
|
X
|
·
Quạt tăng áp cầu thang bộ
|
|
X
|
Hệ thống thông tin liên lạc
|
|
|
·
Hệ thống cáp truyền hình
|
|
X
|
·
Hệ thống mạng điện thoại
|
|
X
|
Hệ thống thang máy
|
|
|
·
Thang máy trong cho khu căn
hộ (6 thang chở người, 1 thang chở hàng)
|
|
X
|
·
Hệ thống thang máy cho khu
văn phòng (3 thang chở người và 1 thang chở hàng)
|
X
|
|
·
Hệ thống thang máy cho khu
Thương mại (2 thang chở người, 4 thang cuốn và thang dịch vụ từ tầng 25 lên bể
bơi)
|
X
|
|
Hệ thống camera khối đế và chung cư
|
|
|
·
Hệ thống camera khu thương
mại, văn phòng và căn hộ
|
|
X
|
Hệ thống máy phát điện
|
|
|
·
Hệ thống máy phát điện dự
phòng
|
|
X
|
Hệ thống PCCC
|
|
|
·
Hệ thống chữa cháy khu thương
mại, văn phòng
|
|
X
|
·
Hệ thống chữa cháy các tầng
lầu
|
|
X
|
·
Hệ thống đèn báo cháy cảm ứng
khói tại hành lang và các khu vực công cộng khác
|
|
X
|
·
Trạm bơm nước cứu hỏa
|
|
X
|
·
Hệ thống thang bộ và thang
thoát hiểm
|
|
X
|
·
Bể chứa nước cứu hỏa
|
|
X
|
Hệ thống âm thanh
|
|
|
·
Hệ thống âm thanh công cộng
|
|
X
|
Hệ thống chống sét
|
|
|
·
Hệ thống chống sét
|
|
X
|
Hệ thống kiến trúc, xây dựng
|
|
|
·
Phần sân vườn, tiểu cảnh, đài
phun nước, hành lang ngoài tòa nhà ở tầng 1
|
|
X
|
·
Cầu thang thoát hiểm từ tầng
1 ra ngoài
|
|
X
|
·
Diện tích khu thương mại, văn
phòng từ tầng 1 đến tầng 5 lửng
|
X
|
|
Nơi để xe
|
|
|
·
Nơi xe cho người tàn tật
|
|
X
|
·
Nơi để xe đạp, xe động cơ 2 bánh
|
|
X
|
·
Nơi để xe ô tô tại tầng hầm (ngoài
các vị trí đã được bên B đã trả tiền thuê quyền sử dụng 47 năm)
|
X
|
|
Hệ thống khác
|
|
|
·
Khu vực kỹ thuật trong tầng
hầm có liên quan đến các công trình tiện ích chung nêu trên và các hệ thống
tự động khác trang bị cho việc sử dụng chung của các Chủ sở hữu căn hộ và
người cư ngụ khác
|
|
X
|